Cách tính chọn xi lanh thủy lực
Từ cuối thế kỉ 19 và sang thế kỉ 20, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nhiều ngành khoa học kỹ thuật khác nhau thì việc ứng dụng Hệ Thống Truyền Động Thủy Lực - Khí Nén cũng được nghiên cứu và sử dụng rộng rãi hơn. Cụ thể là trong các ngành như: Máy công cụ CNC, giao thông vận tải(ô tô, máy bay, tàu thủy, công nghệ vũ trụ…), máy xây dựng, máy ép phun, máy dập, máy y khoa, dây chuyền chế biến thực phẩm, máy nâng hạ… trong đó có một cơ cấu chấp hành vô cùng phổ biến và quan trọng đó là Xi lanh thủy lực (hydraulic cylinder).
XI LANH THỦY LỰC - HYDRAULIC CYLINDER
1. Xi lanh thủy lực là gì?
Xi lanh thủy lực là một cơ cấu chấp hành có nhiệm vụ chuyển đổi thế năng ở dạng áp suất dầu thủy lực thành cơ năng tạo công chuyển động thẳng hoặc xoay.
Một xi lanh thủy lực kiểu AMP5-RB của hãng AMECH (phù hợp với tiêu chuẩn ISO 6020/6022) với cấu tạo cơ bản gồm có các bộ phận như hình 1 dưới đây:
Cấu tạo một loại xi lanh của công ty Amech
Hình 1: Cấu tạo xi lanh thủy lực AMP5-RB
1- Ổ bi cầu. | 7- Ống xi lanh. |
2- Bulong hãm. | 8- Gioăng GDS làm kín chính giữa cổ và ống |
3- Gioăng TPM làm kín piston và ống. | 9- Gioăng TTI làm kín cổ và cần. |
4- Gioăng Oring làm kín cần và piston. | 10- Gioăng Oring làm kín phụ giữa cổ và ống |
5- Quả piston. | 11- Gioăng GHK gạt bụi. |
6- Cần piston. | 12- Cổ xi lanh |
2. Phân loại xi lanh thủy lực.
Có nhiều cách phân loại xi lanh thủy lực như theo nguyên lý làm việc thì xi lanh thủy lực được phân làm: Xi lanh thủy lực chuyển động thẳng (gọi tắt là xi lanh thủy lực) và xi lanh thủy lực chuyển động quay (gọi tắt là xi lanh quay). Trong xi lanh thủy lực chuyển động tương đối giữa piston và thân ống xi lanh là chuyển động tịch tiến còn trong xi lanh quay chuyển động tương đối giữa piston xi lanh và thân xi lanh là chuyển động quay và góc quay thường nhỏ hơn 360 độ.
2.1. Phân loại theo cấu tạo gồm có các loại.
2.1.1. Xi lanh tác dụng đơn.
Dầu thủy lực chỉ tác động một phía của piston vì vậy khi tính toán cần chú ý lực để xi lanh chuyển động theo hướng ngược lại để chạy hết hành trình. Với loại này thường là xi lanh chuyển động tịch tiến bằng áp lực dầu thủy lực (để nâng hoặc đẩy vật) và lùi lại bằng khối lượng tạo lên lực lực trọng trường của vật hoặc bằng lo xo lắp bên trong xi lanh.
+ Loại lùi về bằng ngoại lực.
+ Loại lùi về bằng lo xo.
2.1.2. Xi lanh tác dụng kép.
Dầu thủy lực có thể tác động cả 2 phía của piston.
+ Loại có giảm chấn: Giảm chấn được thiết kế ở cuối xi lanh có tác dụng như một van tiết lưu khi xi lanh chạy gần hết hành trình nhằm làm giảm tốc độ xi lanh hạn chế va đập.
+ Loại không có giảm chấn.
+ Loại 2 dầu cần: Cần xi lanh sẽ thò ra cả 2 đầu, loại này chủ yếu dùng trong điều khiển chính xác vì khi đó tốc độ tiến và lùi là như nhau với cùng một lưu lượng cấp vào.
+ Xi lanh quay.
2.1.3. Xi lanh tầng.
Loại này chủ yếu được sử dụng ở các vị trí yêu cầu dao động hành lớn như nâng các thùng xe ô tô chuyên dụng …
+ Xi lanh tầng tác dụng kép.
+ Xi lanh tác dụng đơn.
2.2. Phân loại theo cách lắp ráp thì có các loại như AMP5, AMF3 , AMT4…
Cụ thể về phân loại xi lanh xem ở hình 2 dưới đây.
Phân loại xi lanh thủy lực
2.3. Phân loại theo thiết kế.
2.3.1. Xi lanh thủy lực tiêu chuẩn hãng kiểu hàn.
Xi lanh loại này có các dạng tiêu biểu như: AMP5-RB ; AMF3-TS; AMT4-RB... Xi lanh có kết cấu hàn nên số lượng chi tiết gia công sẽ ít hơn, chi phí giá thành cũng là loại rẻ nhất. Áp suất sử dụng thường nhỏ hơn hoặc bằng 160 Bar.
Xi lanh thủy lực AMT4-RB
2.3.2. Xi lanh thủy lực tiêu chuẩn ISO 6020-2.
Xi lanh loại này có các dạng như loại: AMB1/MP1-TS ; AMB1/MP3-TS; AMB1/MS2-TS.... Đây là loại xi lanh có dải áp suất làm việc thông thường từ 70 bar - 160 bar (Trường hợp đặc biệt có thể lên tới 210 bar)
Xi lanh thủy lực tiêu chuẩn ISO 6020-2
2.3.3. Xi lanh thủy lực tiêu chuẩn ISO 6022.
Xi lanh loại này có các dạng như loại AMB2/MP5-TS; AMB2/MF3-TS... Đây là loại xi lanh có dải áp suất làm việc lên tới 250 bar, chủ yếu sử dụng trong ngành công nghiệp nặng.
Xi lanh thủy lực tiêu chuẩn ISO 6022 - AMB2/MF3-TS
2.3.4. Xi lanh thủy lực chuyên dụng.
Xi lanh loại này là loại thiết kế riêng sử dụng cho các ứng dụng đặc biệt. Phổ biến trong loại này có: Xi lanh nhiều tầng, xi lanh vỏ inox có vành từ, xi lanh toàn bộ bằng inox...
Xi lanh thủy lực vỏ bằng Inox có vành từ
3. Cách tích chọn xi lanh thủy lực.
3.1. Các thông số làm việc chính:
+ Kiểu xi lanh (Type): AMP5; AMF3; AMT4…
+ Đường kính ống (Bore): AL
+ Đường kính cần (Rod): S
+ Hành trình xi lanh (Stroke): H
+ Áp suất làm việc lớn nhất (Max Pressure): pmax
+ Áp suất làm việc : p
+ Tốc độ đẩy (Top Speed): v m/s.
+ Nhiệt độ làm việc (Temperature): t (độ C)
3.2. Các bước tính chọn xi lanh thủy lực
Để tiến hành tính chọn xi lanh ta cần biết trước các thông số sau:
Xi lanh làm việc theo chiều đẩy hay kéo (ở đây ví dụ tính cho trường hợp thông dụng là xi lanh tác dụng kép làm việc theo chiều đẩy).
+ Lực đẩy xi lanh: F (kG)
+ Vận tốc làm việc khi xi lanh đẩy: v (cm/ph).
+ Hành trình của xi lanh: H (mm)
BƯỚC 1: Tính đường kính ống xi lanh.
Chọn sơ bộ áp suất làm việc tại đầu đẩy: p1 (kG/cm2)
Chọn sơ bộ áp suất làm việc tại đầu hồi: p2 (kG/cm2)
Khi đó đường kính ống xi lanh được xác định sơ bộ theo công thức:
Đơn vị là cm
Chọn đường kính ống theo tiêu chuẩn (tham khảo trong bảng Catalogue xi lanh thủy lực)
BƯỚC 2: Tính đường kính cần xi lanh.
Đường kính cần xi lanh được xác định sơ bộ như sau:
S = (0,56 ÷ 0,7 )AL
Chọn đường kính cần theo tiêu chuẩn (tham khảo trong bảng Catalogue xi lanh thủy lực).
BƯỚC 3: Sau khi đã có đầy đủ các kích thước, trong trường hợp cần thiết cần tính kiểm nghiệm lại xi lanh để đảm không bị cong cần khi xi lanh đẩy quá dài. Ở bước này chỉ có thể dựa vào công thức thực nghiệm để tính lực đẩy giới hạn không bị cong cần như sau:
Công thức Euler (khi λ>λg): (kN)
Công thức tetmajer (khi λ≤λg) : (kN)
Trong đó:
E: Modul đàn hồi của vật liệu làm cần (N/mm2) (Với cần xi lanh của công ty AMECH có thể lấy E = 2,1E+5 N/mm2 ).
I: Mô men quán tính (mm4). I = π*d4/64.
ν: Hệ số an toàn, có thể lấy = 3,5.
Lk: Chiều dài ngàm tự do (phụ thuộc vào kiểu lắp (mm) (theo hình 3)
λ : Độ mảnh.
λg: Hệ số phụ.
Re: Độ bền của vật liệu làm cần (N/mm2). (Với cần xi lanh của công ty AMECH có thể lấy Re = 241 (N/mm2) ).
Cách xác định chiều dài Lk.
Nếu lực giới hạn nhỏ hơn lực tính toán thì cần tiến hành chọn lại đường kính cần hoặc giảm áp suất tính toán và tính lại.
Ghi chú:
+ AL: Đường kính lòng trong của ống xi lanh;
+ S: Đường kính cần xi lanh;
+ Lực đẩy F1 tương ứng với lực đẩy khi xi lanh tiến;
+ Lực đẩy F3 tương ứng với lực đẩy khi xi lanh lùi;
+ Các kích cỡ xi lanh khác cần liên hệ trực tiếp với công ty Amech.
So sánh xi lanh của công ty Amech và công ty sản xuất xi lanh ở Việt Nam khác :
So sánh các loại xi lanh theo nhu cầu sử dụng và giá thành sản phẩm
Như vậy tùy vào nhu cầu sử dụng (Điều kiện làm việc của xi lanh: xi lanh chịu nhiệt; xi lanh làm việc trong môi trường công nghiệp khắc nghiệt; xi lanh inox; xi lanh chống tụt - giữ áp; xi lanh lực ép lớn hàng nghìn tấn; xi lanh làm việc tốc độ cao hay xi lanh làm việc áp suất thấp - ứng dụng đơn giản....) mà có thể lựa chọn xi lanh sao cho phù hợp với chi phí của xi lanh.
Ngoài ra công ty Amech chuyên cung cấp vật tư thủy lực chính hãng với chất lượng phù hợp nhu cầu của khách hàng như: Bộ nguồn thủy lực (thiết kế theo yêu cầu hoặc bộ nguồn tiêu chuẩn, bộ nguồn mini); Xi lanh thủy lực (Loại tiêu chuẩn, loại thiết kế theo yêu cầu sử dụng); Van an toàn thủy lực; Van điều khiển thủy lực các loại; Bộ lọc dầu thủy lực; Đồng hồ đo áp suất; Rơ le áp suất thủy lực; Cảm biến áp suất… Với linh kiện xuất xứ EU, G7, Việt Nam…
Không có bình luận nào cho bài viết.